thành ngữ tiếng anh về sự thành công

Các thành ngữ này đều có hàm ý nói về sự thành công. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 10 thành ngữ về thành công trong tiếng Anh. 1. Bear fruit. Được hiểu là đạt được thành công, trong tiếng Việt có cụm từ tương đồng là đơm hoa kết trái. He's jut got promoted to manager. Bỏ túi thêm những thành ngữ tiếng Anh về thành công để giao tiếp" mặn mà" hơn (Nguồn: Elitecv) "Success is not final; failure is not fatal: It is the courage to continue that counts." 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý "thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều". Ngoài 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa Cùng điểm qua những câu danh ngôn tiếng Anh về sự thay đổi vô cùng ý nghĩa dưới đây để cảm nhận rõ hơn về con người quanh ta nhé! Danh ngôn tiếng Anh về sự thay đổi giúp ta có cái nhìn toàn diện hơn về cuộc sống. (Nguồn: Tôi tài giỏi) 1. Human beings, by changing the inside Idiom #18: Be ahead of the game. To know more about the most recent developments in a particular subject or activity than the people or companies you are competing against. Có lợi thế, điều kiện thuận lợi trong cạnh tranh, rất thành công với những gì đang làm (doanh nghiệp, kinh doanh). E.g. Meilleur Site De Rencontre Pour Relation Serieuse. Thành ngữ tiếng Anh về thành công thường xuyên được sử dụng trong văn nói và văn viết. Khi bạn muốn thảo luận về một vấn đề gì đó liên quan đến sự nghiệp hay cuộc sống của ai, những thành ngữ này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều. Đó chính là lý do bạn nên đọc bài viết này của BingGo Leaders để “bỏ túi” một số câu thành ngữ cũng như cách sử dụng chúng chính xác nhất. Đừng quên lưu lại những hình ảnh liên quan để làm tư liệu cho việc dạy và học thành ngữ tiếng Anh về thành công nhé! 1. Thành công trong tiếng Anh là gì? Thành công trong tiếng Anh được viết là “success” và có phiên âm là /səkˈses/. Từ này chỉ có một phát âm duy nhất cho tất cả những quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới. Tìm hiểu về thành ngữ tiếng Anh về thành công Theo từ điển Cambridge, “success” là một danh từ, được hiểu là sự đạt tới một đỉnh cao nào đó mà bạn hằng mong muốn. Từ này cũng được dùng để nói về một việc gì đó tạo ra thành quả tích cực. Từ thời Trung cổ, từ thành công trong tiếng Anh liên quan đến chính trị và người sẽ kế vị ngai vàng. Nguồn gốc của từ này là “Succeder”, trong tiếng Latin có nghĩa là Người kế vị. 2. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với thành công Từ đồng nghĩa với thành công Trong tiếng Anh, từ “Success” không phải lúc nào cũng được sử dụng để biểu thị sự thành công. Thay vào đó, người ta sẽ dùng những từ đồng nghĩa khác để tạo nên nét thú vị và tránh lặp từ khi viết hoặc nói. Những từ vựng đồng nghĩa với thành công Từ trái nghĩa với thành công Tất nhiên trái nghĩa với thành công sẽ là thất bại. Trong tiếng Anh cũng có rất nhiều từ dùng để biểu thị một việc gì đó không đạt được kết quả như mong đợi. Những từ vựng trái nghĩa với thành công Gia đình từ của “Success” Gia đình từ là kiến thức mà chúng ta đã được học từ những năm trung học. Gia đình từ thường được gọi là word form, dùng để chỉ cái hình thái của một từ khi ở dạng danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Từ vựng về sự thành công 3. Cụm từ IELTS liên quan đến thành công Cụm từ hay “unprecedented success” Ex If he pulls off this software, it will be an unprecedented success. → Nếu cô ấy phát triển thành công phần mềm này thì đây sẽ là thành tích chưa từng có. Cụm từ hay “impressive achievements” Ex She has possessed many impressive achievements in her life as a baseball player. → Cô ấy đã sở hữu nhiều thành tích ấn tượng trong cuộc đời làm vận động viên bóng chày. Cụm từ hay “highly effective” Ex The new employee's working method is highly effective. → Phương pháp làm việc của nhân viên mới cực kỳ hiệu quả. Cụm từ hay “modest successes” Ex Although not too outstanding, our team has had modest successes. → Dù không quá nổi trội nhưng đội của chúng ta đã có những thành công nhất định. Cụm từ hay “phenomenal success” Ex The creation of a vaccine against the covid 19 virus is a phenomenal success for scientists. → Việc tạo ra vaccine ngừa virus covid 19 là một thành công phi thường của các nhà khoa học. 4. Thành ngữ tiếng Anh về thành công phổ biến Thành ngữ thông dụng “ace a test” Ex If you ace your Math test, you can buy that game machine. → Nếu con đạt điểm cao trong bài kiểm tra Toán, con có thể mua máy chơi game. Thành ngữ thông dụng “be in the bag” Ex Victory seems to be in the bag for the player from Vietnam. → Chiến thắng dường như đã hiển nhiên với tuyển thủ đến từ Việt Nam. Thành ngữ thông dụng “on the crest of a wave” Ex After winning the gold medal at Sea Game 31, she is on the crest of a wave right now. → Sau khi giành huy chương vàng ở Sea Games 31, cô ấy đang ở trên đỉnh cao danh vọng. Thành ngữ thông dụng “came up trumps” Ex She only hopes to get 8 points in the long jump. But the result came up trumps, she got a perfect score. → Cô ấy chỉ hy vọng được 8 điểm môn nhảy xa. Nhưng kết quả tốt hơn mong đợi, cô ấy được điểm tuyệt đối. Thành ngữ thông dụng “has the world at your feet” Ex Justin Bieber has the world at his feet. → Justin Bieber được rất nhiều người hâm mộ. Thành ngữ thông dụng “with flying colors” Ex My sister passes the exam with flying colors. She is the valedictorian. → Chị gái tôi vượt qua kỳ thi với thành tích tốt. Chị ấy là thủ khoa. Thành ngữ thông dụng “hit pay dirt” Ex Thanks to his acumen, he hit pay dirt in that business. → Nhờ sự nhạy bén mà anh ta đã kiếm được rất nhiều tiền trong phi vụ làm ăn ấy. Thành ngữ thông dụng “bear fruit” Ex I believe that with his efforts, he will bear fruit. → Tôi tin là với những cố gắng của anh ấy, anh ấy sẽ đạt được kết quả tốt đẹp. 5. Câu nói hay về sự nỗ lực để thành công Bên cạnh những thành ngữ tiếng Anh về thành công, bạn nên thuộc nằm lòng những câu nói nổi tiếng này. Chúng sẽ giúp bạn đạt được điểm tối đa trong các bài thi học thuật, tạo ấn tượng khó phai khi giao tiếp với người bản xứ. Hãy siêng năng rồi bạn sẽ thành công Hãy tự tạo ra con đường thành công của chính mình Đừng xem thường bất kỳ cơ hội nào Đừng sợ thất bại, hãy thử và cố gắng hết mình Không có áp lực, sao có kim cương 6. Học thành ngữ tiếng Anh về thành công như thế nào? Nếu muốn học thành ngữ trong tiếng Anh về nhiều chủ đề, đặc biệt là “thành công”, chúng ta cần nắm rõ một số bí quyết sau Không quá đặt nặng vấn đề số lượng. Chỉ cần mỗi ngày bạn học một thành ngữ và vận dụng chúng thường xuyên thì đã thành công rồi. Đừng ép buộc bản thân học quá nhiều nhưng lại chẳng nhớ được bao nhiêu. Học thành ngữ bằng cách mã hóa văn bản thành hình ảnh. Não chúng ta ghi nhớ hình ảnh và âm thanh nhanh và lâu hơn so với văn bản. Chính vì thế, bạn nên sử dụng trí tưởng tượng phong phú của mình để học thành ngữ dễ dàng hơn. Mẹo học thành ngữ tiếng Anh về thành công hiệu quả Xem phim và bắt đầu dịch những bài hát có sử dụng thành ngữ liên quan đến thành công. Cách này cực kỳ hiệu quả vì nó giúp bạn sử dụng thành ngữ đúng hoàn cảnh. Thường xuyên áp dụng thành ngữ mà bạn học được với bạn bè. Khác với thành ngữ tiếng Anh về tình yêu, thành ngữ liên quan đến “success” được sử dụng rộng rãi hơn, ai cũng có thể nói với nhau được dưới hình thức là những lời động viên, nhắn nhủ, ngợi khen. 7. Làm sao để dạy thành ngữ tiếng anh về thành công hiệu quả? Đứng trên cương vị là một giáo viên hoặc gia sư, bạn sẽ có những cách nào để học sinh của mình tiếp thu thành ngữ về “success” hiệu quả. Sau đây là một số mẹo nhỏ bạn có thể tham khảo Lồng ghép thành ngữ vào một câu chuyện nào đó có thể tạo sự phấn khích cho học sinh. Sau khi kể câu chuyện thì nhắc lại thành ngữ đã dùng và phân tích nó một cách chuyên sâu. Không nên dạy cho học sinh quá nhiều thành ngữ trong khoảng thời gian ngắn. Vì trên thực tế việc nhồi nhét kiến thức như thế sẽ không mấy hiệu quả. Mẹo dạy thành ngữ tiếng Anh về thành công hiệu quả Cho học sinh thảo luận về một vấn đề nào đó liên quan đến thành công và bắt buộc phải dùng thành ngữ bạn yêu cầu trong bài báo cáo. Nói chuyện hằng ngày với học viên bằng thành ngữ. Cách này tuy không mang lại hiệu quả tức thì nhưng lại được đánh giá là “mưa dầm thấm lâu”. 8. Lời kết Thành ngữ tiếng Anh về thành công nên được bạn học tập và rèn luyện ngay từ hôm nay. Bởi chúng rất có ích cho cuộc sống sau này của bạn khi nhận được cơ hội làm việc trong các tập đoàn đa quốc gia. Hoặc đơn giản là bạn có thể gây ấn tượng và đạt điểm cao trong các bài thi học thuật như IELTS hay TOEFL. Hãy tham khảo thêm một vài thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng trên blog của BingoGo Leaders bạn nhé! Danh ngôn tiếng Anh với những từ ngữ và câu văn hoàn chỉnh là những tài liệu giúp các bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn. Những câu danh ngôn tiếng Anh về sự thành công và thất bại sau đây sẽ giúp các bạn có thêm những câu tiếng Anh hay và ý nghĩa cho quá trình học tập của mình. Hãy cùng học những câu danh ngôn tiếng Anh hay về sự thành công và thất bài nhé! Danh ngôn tiếng Anh về sự thành công và thất bại – Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure. Nhiều người ước mơ được thành công. Thành công chỉ có thể đạt được qua thất bại và sự nội quan liên tục. Thật ra, thành công thể hiện 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại. – No – one gets an iron – clad guarantee of success. Certainly, factors like opportunity, luck and timing are important. But the backbone of success is usually found in old – fashioned, basic concepts like hard work, determination, good planning and perseverance. Không ai có được bảo đảm chắc chắn thành công. Chắc chắn những yếu tố như cơ hội, sự may mắn và thời điểm là quan trọng. Nhưng xương sống của thành công thường được tìm thấy trong các khái niệm cơ bản, cổ hủ như làm việc chăm chỉ, quyết tâm, lên kế hoạch cẩn thận và kiên trì. – The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it. Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó. – What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals. Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không quan trọng bằng con người bạn trở thành khi đạt được mục tiêu. – Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream. Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước. – I have learned more from my failures than from my success. Tôi đã học được nhiều điều từ thất bại của tôi hơn là từ thành công của tôi. – The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with a sieve instead of a tank car… a teaspoon instead of a steam shovel. They expect little and as a result they get little. Thế giới đầy rẫy sự dư dả và cơ hội, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc rây thay vì một chiếc xe bồn… một thìa uống trà thay vì một chiếc máy xúc. Họ mong đợi ít và kết quả là họ nhận được ít. – Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm. Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết – There are two kinds of people in this world those who are looking for a reason and those who are finding success. Those who are looking for a reason always seeking the reasons why the work is not finished. And people who find success are always looking for reasons why the work can be completed. Có hai loại người trên thế giới này, đó là những người tìm kiếm nguyên nhân và những người đi tìm thành công. Loại người tìm kiếm nguyên nhân luôn luôn cố tìm cho ra những nguyên nhân tại sao công việc không được hoàn thành. Còn những người đi tìm thành công luôn luôn tìm hiểu những lý do tại sao công việc có thể hoàn thành. – There are no real successes without rejection. The more rejection you get, the better you are, the more you learned, the closer you are to your outcome. Không có thành công thực sự nào mà không bị phản đối, bạn càng tiến bộ hơn, học hỏi được nhiều hơn, và càng tiến gần hơn đến thành quả của mình. Vị trí của tôi ngày hôm qua – I may not be there yet, but I’m closer than I was yesterday. Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua. – In the confrontation between the stream and the rock, the stream always wins, not through strength but by perseverance. Trong sự đương đầu giữa dòng suối và hòn đá, dòng suối luôn luôn thắng, không phải qua sức mạnh mà bằng sự bền bỉ. – The winner says, “Let me do it for you”. The loser says, “That is not my job”. Người thắng cuộc nói “Để tôi làm việc đó cho bạn”. Kẻ thua cuộc nói “Đó không phải là việc của tôi”. – People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. Những người không đạt được thành công thường bị tâm trạng thất vọng chặn lại. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó. – When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work. Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần. Đó là những câu danh ngôn tiếng Anh hay và ý nghĩa giúp các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Hãy ghi lại và học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé! Thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng không chỉ là những câu chữ vô tri mà chúng ta cần phải học thuộc lòng. Đó đôi khi là lời động viên mà chính bạn nói với bản thân mình mỗi khi muốn bỏ cuộc trước khó khăn, thử thách. Học thêm thành ngữ về sự nỗ lực sẽ giúp vừa có thể cổ vũ bản thân, vừa tạo động lực cho những người xung quanh. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ cùng bạn chinh phục thành ngữ về sự cố gắng trong tiếng Anh và cách để sử dụng chúng. 1. Tìm hiểu về sự cố gắng trong tiếng Anh Sự cố gắng trong tiếng Anh gọi là gì? Sự cố gắng trong tiếng Anh được viết là “try”, phiên âm là /traɪ/ theo từ điển Cambridge. Trên thực tế, từ “try” trong tiếng Anh nhiều nghĩa, nhưng phổ biến nhất vẫn là “cố gắng” hoặc sự cố gắng. Sự cố gắng trong tiếng Anh được biểu thị bằng từ “try” Từ đồng nghĩa với sự cố gắng Ngoài dùng từ “try” để biểu thị sự cố gắng, người ta còn có rất nhiều từ đồng nghĩa khác như Những từ đồng nghĩa với sự nỗ lực Từ trái nghĩa với với sự cố gắng Trái nghĩa với cố gắng là bỏ cuộc và sau đây là một số từ đồng nghĩa với bỏ cuộc Những từ trái nghĩa với sự nỗ lực Những hình thức của từ cố gắng trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, mỗi từ đều có ít nhất một biến thể và người ta thường gọi đó là “wordform” hay “gia đình từ”. Theo đó, từ “try” cũng có những hình thức khác như Các biến thể khác của từ try 2. Cấu trúc ngữ pháp với từ “try” Try to do something Cấu trúc này mang một nghĩa duy nhất là cố gắng, nỗ lực để hoàn thành hoặc đạt được một việc gì đó. Ex I try to pass the test with a good mark. He tries to lift the box. My mother is trying to change my decision about the wedding. Don’t try to change something too old. Cấu trúc với từ try mang nghĩa cố gắng Try doing something Có một cấu trúc nữ đi với “try” khiến chúng ta dễ bị nhầm lẫn chính là “try doing something”. Cụm này mang ý nghĩa thử hoặc kiểm tra một cái gì đó có phù hợp hay có tốt không. Ex She tries wearing a small-size dress. Let’s try talking to him and you will change your mind. I tried buying a lottery and got a VND reward. Cấu trúc với từ try mang nghĩa thử 3. Những cụm động từ sử dụng “try” Những cụm động từ hay “phrasal verb” trong tiếng Anh với từ “try” cũng rất đa dạng. Chúng sẽ góp phần tạo nên sức hấp dẫn cho bài viết hoặc bài nói của bạn. Cùng tìm hiểu ngay sau đây! Cụm từ try for something dùng khi muốn thúc giục ai đó Ex Have you ever tried for our love? → Anh đã bao giờ cố gắng vì tình yêu của chúng ta chưa? Cụm từ Try something out được dùng khi muốn kiểm tra điều gì Ex Don't forget to try the machine before using it. → Đừng quên kiểm tra xem chiếc máy còn dùng được không nhé. Try out for something không mang nghĩa cố gắng mà mang nghĩa tham gia Ex Lyli decides to try out for the company's volleyball team. → Lyli quyết định tham gia vào đội bóng chuyền của công ty. Try something on sử dụng khi muốn thử đồ, trang sức, phụ kiện Ex I think you should try on the largest size. → Tôi nghĩ cậu nên thử size lớn nhất luôn đi. Try something out on somebody dùng để thăm dò ý kiến ai đó Ex I tried out the “Bo Gia” film on my mom, but she didn't like it. → Tôi nói với mẹ tôi về phim Bố Già nhưng bà không thích nó. 4. Thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Làm việc gì với sự dũng cảm và bất chấp khó khăn Ex He take the bull by the horns to support his 5 younger brothers. → Anh ấy bất chấp gian khổ làm việc siêng năng để nuôi 5 người em. Diễn tả sự bền chí làm việc gì đến cuối cùng Ex If you want to lose weight, let's stay the course. → Nếu bạn muốn giảm cân, hãy bền chí. Đồng nghĩa với Có công mài sắt có ngày nên kim Ex God doesn't let people down. No pain no gain! → Trời không phụ lòng người, có công mài sắt có ngày nên kim. Nếu bạn có đủ niềm tin, chắc chắn bạn sẽ đạt được điều mình mong ước Ex God doesn't let people down because faith can move mountains → Trời không phụ lòng người bởi vì niềm tin có thể dời sông lắp bể. Diễn tả việc vượt qua nhiều khó khăn để làm gì đó Ex I jump through hoops to get this limited ticket. → Tôi đã làm rất nhiều cách để có được tấm vé giới hạn này. Giống như một câu cổ vũ để ai đó không bỏ cuộc Ex Don't give up so easily. Hang in there! → Đừng có dễ dàng từ bỏ như vậy. Tiếp tục cố gắng nào! Diễn tả sự đánh đổi để đạt được điều gì Ex My parents' wealth was exchanged with blood, sweat, and tears → Sự giàu có của bố mẹ tôi đã được đánh đổi bằng cả máu và nước mắt. Dành để chỉ người ham công tiếc việc Ex She's always burn a candle at both ends. → Cô ấy lúc nào cũng tham công tiếc việc như vậy. Diễn tả việc ai đó cố gắng hơn những gì mình có Ex Today I have to give it 110% to meet the deadline. → Hôm nay tôi phải làm việc hết công suất để kịp deadline. 5. Khi nào dùng thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Không phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng thành ngữ về sự cố gắng trong tiếng Anh. Sau đây là một số trường hợp nên sử dụng loại thành ngữ này Khi bạn muốn cổ vũ ai đó đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng làm việc mình đang đảm nhận. Dùng để tiếp thêm niềm tin cho ai đó bằng những triết lý hiển nhiên, ví dụ như có công mài sắt có ngày nên kim. Cách sử dụng thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Dùng để ai đó tự tin hơn vào bản thân, nhận ra giá trị của sự nỗ lực. Khi ai đó coi thường sự nỗ lực của bạn, hãy dùng những câu như thành công của tôi hôm nay là được đổi từ máu và nước mắt để khẳng định với họ là mình xứng đáng. Trong văn viết hoặc văn nói, sẽ thật tẻ nhạt nếu bạn cứ mãi sử dụng từ try để biểu thị sự cố gắng. Thay vào đó hãy dùng những thành ngữ đơn giản nhưng hiệu quả này. 6. Cách thuần thục thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Để có thể tự tin sử dụng thành ngữ về sự cố gắng, chúng ta nên lưu ý những điều sau Không học thành ngữ theo kiểu nhồi nhét, mỗi lần chỉ nên học khoảng 3 câu là đủ. Không nên học thành ngữ liên tục mà hãy dành ra thời gian để ôn luyện và thực hành những gì đã học được. Bạn có thể tự tưởng tượng ra ngữ cảnh để lồng ghép thành ngữ vào các đoạn hội thoại rồi luyện tập một mình. Cách học thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Chú ý cách phát âm các từ trong thành ngữ. Hãy bảo đảm rằng bạn vừa biết nhiều và biết sâu những kiến thức này. Từ điển cao cấp có thể giúp bạn tra cứu được nhiều câu thành ngữ và xem những ví dụ cụ thể về chúng. Hãy tham khảo những trang từ điển như Cambridge, Oxford, Macmillan, Longman,… Dùng thành ngữ về sự thành công nhiều hơn khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô hay đồng nghiệp. 7. Lời kết Thành ngữ về sự cố gắng cũng gần giống với thành ngữ tiếng Anh về sự thành công. Khi học một trong 2 loại, bạn có thể dễ dàng liên hệ chúng với nhau để đạt hiệu quả cao hơn. Hy vọng rằng bài viết đã giúp ích cho bạn trên con đường nỗ lực chinh phục tiếng Anh. Hãy để lại ý kiến đóng góp cá nhân của bạn xuống dưới phần bình luận để mọi người cùng tham khảo nhé! Trên bước đường đi đến thành công có rất nhiều chông gai dễ khiến bạn gục ngã. Những châm ngôn tiếng anh sau đây sẽ tiếp thêm sức mạnh cho bạn. ngôn của tác giả Khuyết Danh - On the way to success, there is no trace of lazy men. Trên con đường đến thành công không có dấu chân của một kẻ lười biếng. Nỗ lực không ngừng sẽ giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn Nguồn Effortless English - Knows your limits, but never stop trying to exceed them. Dù bạn biết giới hạn của bản thân đến đâu, nhưng đừng bao giờ ngừng cố gắng để mở rộng nó. - Put your best effort towards your best opportunities, not your biggest problems. Bạn nên đặt những nỗ lực tuyệt đối của mình vào những cơ hội tốt nhất chứ không phải những rắc rối tồi tệ nhất. Những câu châm ngôn này tuy không rõ tác giả là ai những có giá trị vô cùng to lớn trong việc tiếp thêm động lực cho con người. 2. Châm ngôn tiếng anh của các tác giả khác Những câu châm ngôn tiếng anh này tuy xuất phát từ những tác giả khác nhau nhưng chúng đều có chung một ý nghĩa là ủng hộ sự nỗ lực không ngừng nghỉ của con người. - Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration Thiên tài chính là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm còn lại là đổ mồ hôi. Thomas Edison - How many a man has thrown up his hands at a time when a little more effort, a little more patience would have achieved success. Đã không biết bao lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ cần một chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là anh ta sẽ đạt được thành công. Elbert Hubbard - Where there is a will, there is a way. Ở nơi nào có ý chí, nơi đó sẽ có con đường. Pauline Kael Ở nơi nào có ý chí, nơi đó sẽ có con đường Nguồn Pinterest - I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. Mọi người đều thất bại ở một việc gì đó và tôi cũng có thể chấp nhận thất bại. Nhưng tôi tuyệt đối không chấp nhận việc không cố gắng. Michael Jordan - Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt. Không có việc gì là quá nhỏ để biết, và cũng không có cái gì là quá lớn để thử. William Van Horne Dám thử những cái mới lạ mới biết mình đã đi được đến đâu Nguồn English4u - Set your target and keep trying until you reach it. Bạn hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi đạt được nó. Napoleon Hill - Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true. Không có một ai chán nản trong khi họ đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó đẹp đẽ, hoặc khám phá ra một sự thật nào đó. William Ralph Inge - A winner never stops trying. Dù là một người chiến thắng cũng không bao giờ được ngừng cố gắng. Tom Landry - Little by little does the trick. Cố gắng từng chút từng chút một là bí quyết để thành công. Aesop Đọc thật chậm và hiểu thật sâu những châm ngôn tiếng anh hay về sự nỗ lực này sẽ giúp bạn lạc quan hơn trong cuộc sống và có thêm động lực để tiếp tục cuộc hành trình đầy gian khổ của mình. >>Châm ngôn tiếng anh hay về ước mơ >>Những câu nói hay từ bộ phim The last song Nguồn Học tiếng anh văn phòng cùng GEO Bạn muốn giao tiếp một cách chuyên nghiệp, tự nhiên hay thân thiện như người bản xứ? Bạn muốn sử dụng vốn từ tiếng Anh một cách linh hoạt trong cuộc sống? Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị bạn không nên bỏ qua nếu muốn khả năng giao tiếp được tăng lên đáng kể. Tham khảo bài viết dưới đây để “thu nạp” được nhiều kiến thức tiếng Anh nhất nhé! Bỏ túi 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị I. Một số thành ngữ tiếng Anh về thành công 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập . Dưới đây là một số ví dụ cụ thể Once they start advertising the new agency, they will see it bear fruit. The new project has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh “to bear fruit” 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ Our numbers have been down, so we really need to hit a home run this quarter in order to turn a profit for the year. It was an unexpected interview question, but I really feel like I hit a home run with my answer. Thành ngữ tiếng Anh “to hit a home run” 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”. Ví dụ Once you hand in the last part of your dissertation, you’re home free Thành ngữ tiếng Anh về thành công “to be home free” 4. Dress for success Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Vậy nên hãy cùng PREP đi tìm hiểu về ý nghĩa của dress for success nhé! Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp. Ví dụ cụ thể Attendees must upload a copy of their resume and are encouraged to dress for success Thành ngữ “Dress for success” Tham khảo thêm bài viết 30+ thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất 5. Key to success Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”. Ví dụ Remember that the key to success is to stay honest clear and positive In 1955 Ray Kroc realized that the key to success was a rapid expansion 6. Ace a test Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”. Ví dụ cụ thể If you ace your Math test you can go to picnic”, said his mother. Thành ngữ “Ace a test” 7. Be in the bag Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ Victory seems to be in the bag for the Red team. The City of London who had this election in the bag and put Trump in office Thành ngữ “Be in the bag” 8. Rags to riches Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches Thành ngữ “Rags to riches” 9. See the light at the end of the tunnel Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ He finally see the light at the end of the tunnel after overcoming difficulties Thành ngữ “See the light at the end of the tunnel” 10. Chance one’s arm Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”. Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm You can also chance your arm with live table games and poker variants Thành ngữ “Chance one’s arm” II. Kết luận Trên đây là 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công bạn nên tham khảo để áp dụng vào trong quá trình giao tiếp. Lưu ngay kiến thức này về máy để tự học luyện thi hiệu quả tại nhà bạn nhé. Ngoài ra, PREP chúc các bạn học viên chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia cũng như kỳ thi IELTS nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục

thành ngữ tiếng anh về sự thành công